Search

Vie

Eng

Thông tư liên tịch14/TTLB Hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí có hiệu lực đến 31/12/2017

Thứ tư, 20 tháng 12 2017 15:26

BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ-BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/TTLB

Hà Nội , ngày 30 tháng 9 năm 1995

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ Y TẾ - TÀI CHÍNH - LAO ĐỘNG TBXH- BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 14/TTLB NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 1995 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ

Căn cứ Nghị định số 95-CP ngày 27 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí, Nghị định số 33/CP ngày 23/5/1995 của Chính phủ sửa đổi điểm 1 Điều 6 của Nghị định 95/CP, Nghị định số 28/CP ngày 29-4-1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng, Liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động - Thương binh và xã hội - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn việc thực hiện 3 Nghị định trên về việc thu một phân viện phí như sau:

I-NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ:

1. Một phần viện phí là một phần trong tổng chi phí cho việc khám, chữa bệnh. Một phần viện phí chỉ tính tiền thuốc, dịch truyền, máu, hoá chất, xét nghiệm, phim X quang, vật tư tiêu hao thiết yếu và dịch vụ khám, chữa bệnh; không tính khấu hao tài sản cố định, chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí hành chính, đào tạo, nghiên cứu khoa học, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị lớn.

2. Đối với người bệnh ngoại trú, biểu giá thu một phần viện phí được tính theo lần khám bệnh và các dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh trực tiếp sử dụng.

3. Đối với người bệnh nội trú, biểu giá thu một phần viện phí được tính theo ngày giường nội trú của từng chuyên khoa theo phân hạng bệnh viện và các khoản chi phí thực tế sử dụng trực tiếp cho người bệnh bao gồm: tiền thuốc, máu, dịch truyền, xét nghiệm, phim X quang và thuốc cản quang.

II- ĐỐI TƯỢNG NỘP VÀ MIỄN NỘP MỘT PHẦN VIỆN PHÍ:

A. Đối tượng nộp một phần viện phí:

1. Người không có thẻ bảo hiểm y tế (BHYT), người không thuộc đối tượng miễn nộp một phần viện phí.

2. Người có thẻ BHYT nhưng muốn khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu riêng.

3. Người thuộc đối tượng miễn một phần viện phí nhưng muốn khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu riêng.

B. Đối tượng được miễn nộp một phần viện phí:

1. Trẻ em dưới 6 tuổi.

2. Người bị bệnh tâm thần phân liệt, động kinh, bệnh phong, bệnh lao phổi.

3. Người bệnh ở các xã được Uỷ ban Dân tộc và miền núi công nhận là vùng cao.

4. Đồng bào đi khai hoang, xây dựng vùng kinh tế mới trong thời gian 3 năm kể từ khi đến.

5. Người tàn tật, trẻ mồ côi, người già yếu không nơi nương tựa và người bệnh thuộc diện quá nghèo được phòng Lao động thương binh và xã hội của quận, huyện cấp giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận có giá trị trong 2 năm kể từ ngày cấp.

6. Người được cấp thẻ "Khám, chữa bệnh miễn phí" do hiến các cơ quan của cơ thể.

C. Người bệnh có thẻ Bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh sẽ được cơ quan BHYT thanh toán một phần viện phí với các cơ sở khám, chữa bệnh

D. Các đối tượng sau đây được Nhà nước cấp kinh phí để cơ quan Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý trực tiếp mua thẻ bảo hiểm y tế, khi khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan BHYT thanh toán một phần viện phí với các cơ sở khám, chữa bệnh.

1. Cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945 đang hưởng sinh hoạt phí hàng tháng.

2. Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động do thương tật từ 21% trở lên.

3. Bệnh binh bị mất sức lao động do bệnh tật từ 41% trở lên.

4. Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

5. Người được hưởng trợ cấp phục vụ và con thứ nhất, thứ hai dưới 18 tuổi của thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên.

6. Người có công giúp đỡ cách mạng trước 19/8/1945 được hưởng trợ cấp hàng tháng.

7. Người bị địch bắt kết án tù do hoạt động cách mạng có giấy chứng nhận theo qui định.

8. Bà mẹ được phong danh hiệu "Bà mẹ Việt Nam anh hùng".

9. Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động,

10. Người có công nuôi liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng.

11. Những người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

12. Công nhân cao su nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quyết định số 206/CP ngày 30/5/1971 của Hội đồng Chính phủ quy định về trợ cấp đối với công nhân cao su nghỉ việc.

Mức đóng BHYT của các đối tượng theo qui định tại mục D, phần II của thông tư này là 3% mức lương tối thiểu hiện hành.

III- CÁCH TÍNH GIÁ MỘT PHẦN VIỆN PHÍ:

A. Đối với người bệnh ngoại trú:

Biểu giá được tính cho một lần khám bệnh và từng loại dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm, chiếu, chụp X. quang, thủ thuật điều trị, tiền thuốc mà người bệnh đã được phục vụ.

Các loại dịch vụ kỹ thuật bao gồm: các loại thủ thuật, tiểu thủ thuật áp dụng trong chẩn đoán và điều trị theo các chuyên khoa.

Các xét nghiệm bao gồm: xét nghiệm Sinh hoá, xét nghiệm Huyết học, xét nghiệm Vi sinh vật, xét nghiệm Giải phẫu bệnh lý, Điện sinh học và chẩn đoán hình ảnh.

Nội dung tính giá cho một lần khám bệnh và từng loại dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm bao gồm: vật tư tiêu hao, hoá chất, phim X quang, thuốc cản quang và một phần các chi phí cần thiết khác để thực hiện dịch vụ đó.

B. Đối với người bệnh nội trú:

1. Tiền thu một phần viện phí đồi với người bệnh nội trú bao gồm các khoản như sau:

a- Tiền ngày giường bệnh bao gồm: một phần vật tư tiêu hao thông dụng và một phần chi phí thường xuyên cần thiết cho việc khám bệnh chữa bệnh và chăm sóc người bệnh.

b- Tiền chi phí thực tế sử dụng trực tiếp cho người bệnh bao gồm: thuốc, máu, dịch truyền, xét nghiệm, phim X quang và thuốc cản quang.

2. Ngày giường bệnh tại điểm a khoản 1 mục B phần III nêu trên được phân loại như sau:

a. Ngày điều trị Hồi sức cấp cứu và đẻ:

Là ngày nằm điều trị của người bệnh tại các khoa Hồi sức tăng cương, ngày đẻ và 2 ngày theo dõi sau đẻ.

b. Ngày điều trị nội khoa:

Là ngày nằm điều trị nội khoa của người bệnh tại các khoa, phòng trong bệnh viện, gồm 3 loại như sau:

- Loại 1: Bao gồm các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; ngày thứ 3 sau đẻ trở đi và ngày điều trị ngoại khoa sau mổ kể từ ngày thứ 11 trở đi.

- Loại 2: Bao gồm các khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-mũi-họng, Mắt, Răng-hàm-mặt, Ngoại, Phụ sản không mổ.

- Loại 3: Tại các khoa: Đông y, Phục hồi chức năng.

c. Ngày điều trị ngoại khoa và bỏng:

Là ngày nằm điều trị của người bệnh sau khi có can thiệp ngoại khoa và điều trị bỏng, bao gồm 4 loại như sau:

- Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70%.

- Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25% - 70%.

- Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30%, Bỏng độ 3-4 dưới 25%.

- Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, Bỏng độ 2 dưới 30%.

(việc phân loại phẫu thuật được áp dụng theo Thông tư số 21/BYT-TT ngày 28-7-1981 của Bộ Y tế).

3. Cách tính ngày điều trị nội trú của người bệnh như sau: lấy ngày ra viện trừ ngày vào viện. Nếu người bệnh vào và ra viện trong cùng ngày thì tính là 1 ngày.

C. Giá thu cụ thể:

1. Liên Bộ ban hành tạm thời "Khung giá một phần viện phí" kèm theo Thông tư này để áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.

2. Để phù hợp với tình hình kinh tế xã hội và mức thu nhập bình quân hiện nay của từng vùng có sự khác nhau, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành biểu giá của địa phương mình; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành biểu giá cho các bệnh viện và Viện nghiên cứu có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện thuộc các Bộ, các Ngành khác nhưng mức giá phải nằm trong khung giá do Liên bộ ban hành kèm theo Thông tư này

3. Đối với những dịch vụ khám, chữa bệnh cụ thể chưa được qui định khung giá như trong phần A "Khung giá khám bệnh và kiểm tra sức khoẻ" và phần C "Khung giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm" của khung giá ban hành kèm Thông tư này thì căn cứ vào khung giá của những dịch vụ tương đương, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố và Bộ trưởng Bộ y tế tạm thời quy định, sau đó Bộ Y tế phải tập hợp danh mục các dịch vụ này để đề nghị Liên Bộ xem xét bổ sung.

4. Trong trường hợp chỉ số giá cả biến động cần phải điều chỉnh khung giá cho phù hợp, Liên Bộ uỷ quyền cho Bộ Y tế hướng dẫn lại khung giá thu một phần viện phí sau khi có sự thoả thuận của Bộ Tài chính và Ban Vật giá Chính phủ.

IV- HÌNH THỨC THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ:

A- Đối với người bệnh ngoại trú:

Thu theo biểu giá qui định cho một lần khám bệnh và từng loại dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm, chiếu, chụp X quang và thuốc cản quang... mà người bệnh đã được phục vụ.

Mức thu một lần khám bệnh và các dịch vụ, xét nghiệm... theo khung giá quy định tại phần A: "Khung giá khám bệnh và kiểm tra sức khoẻ" và Phần C: "Khung giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm", ban hành kèm theo Thông tư này.

B- Đối với người bệnh nội trú: tiền thu gồm 2 phần như sau:

1. Tiền ngày giường bệnh: Bằng tổng số ngày nằm điều trị nội trú nhân với giá áp dụng cho từng loại giường của từng chuyên khoa như quy định trong Phần B1: "Khung giá một ngày giường bệnh".

2. Tiền chi phí thực tế sử dụng trực tiếp cho người bệnh: bao gồm: tiền thuốc, dịch truyền, máu, các xét nghiệm, phim X quang, thuốc cản quang được sử dụng trong quá trình điều trị.

Tiền thuốc, dịch truyền, thuốc cản quang tính theo giá nhập của bệnh viện. Tiền máu thu theo giá quy định hiện hành. Tiền xét nghiệm, chụp phim X quang theo khung giá quy định tại phần C: "Khung giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm", ban hành kèm theo Thông tư này.

Để giảm bớt khó khăn cho người bị bệnh nặng phải chi phí thực tế nhiều mà không đủ khả năng đóng góp thì tổng số tiền của 2 khoản thu (1) và (2) nêu trên không được vượt quá tổng số tiền tính theo giá quy định tại Phần B2: "Bảng giá tối đa cho một ngày điều trị nội trú" (lấy giá theo từng loại ngày điều trị trong bảng giá này nhân với số ngày điều trị nội trú của người bệnh). Trong trường hợp người bệnh tự nguyện điều trị theo yêu cầu thì phải thanh toán đầy đủ theo chi phí thực tế.

C. Người bệnh thuộc đối tượng phải nộp một phần viện phí sẽ nộp trực tiếp tiền viện phí cho bệnh viện.

D. Người bệnh có thẻ BHYT: do cơ quan BHYT thanh toán với bệnh viện toàn bộ tiền chi phí thực tế và tiền ngày giường bệnh theo biểu giá viện phí áp dụng tại mỗi bệnh viện

E. Trường hợp người bệnh sau phẫu thuật phải nằm điều trị dài ngày thì kể từ ngày thứ 11 trở đi, phần tiền ngày giường bệnh sẽ thu theo biểu giá của ngày giường Nội khoa loại 1, Phần B1: "Khung giá một ngày giường bệnh".

F. Trường hợp người bệnh nội trú nhưng cần khám và điều trị ngoại trú tại các bệnh viện khác theo chỉ định của bác sĩ điều trị thì thực hiện như sau:

1. Nếu người bệnh thuộc diện nộp một phần viện phí: thì sẽ thanh toán trực tiếp cho bệnh viện nơi đến khám và điều trị ngoại trú.

2. Nếu người bệnh có thẻ BHYT: cơ quan BHYT sẽ thanh toán cho bệnh viện nơi đến khám và điều trị ngoại trú.

3. Nếu người bệnh thuộc diện miễn một phần viện phí quy định tại điểm B phần II của Thông tư này thì không phải trả tiền.

G. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (gọi chung là Bệnh viện) có trách nhiệm bảo đảm cung cấp thuốc, dịch truyền, máu, hoá chất, xét nghiệm, phim X quang, thuốc cản quang và vật tư tiêu hao thiết yếu cho người bệnh. Riêng thuốc theo Danh mục thuốc chủ yếu không để người bệnh tự mua theo quyết định do Bộ Y tế ban hành.

V- PHÂN PHỐI VÀ SỬ DỤNG TIỀN MỘT PHẦN VIỆN PHÍ THU ĐƯỢC

Khoản thu một phần viện phí, kể cả tiền viện phí do cơ quan Bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh là nguồn thu của ngân sách Nhà nước, được để lại cho đơn vị sử dụng theo qui định sau:

1. 70% sử dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thu khoản viện phí đó để bổ sung kinh phí mua thuốc, dịch truyền, máu, hoá chất, phim X quang, vật tư, dụng cụ y tế, kể cả quần áo, chăn, màn, giường, chiếu và vật tư rẻ tiền mau hỏng phục vụ người bệnh kịp thời.

2. 30% được sử dụng như sau:

a- 25%-28% dùng để khen thưởng cho những CBCNV có tinh thần trách nhiệm cao, hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, phục vụ người bệnh tận tình.

b- 2%-5% còn lại chuyển về cơ quan chủ quản (các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế chuyển về Bộ Y tế; Bệnh viện của các tỉnh, thành phố trực thuộc TW chuyển về Sở Y tế; Bệnh viện của các ngành chuyển về Bộ, ngành chủ quản) để thành lập quỹ hỗ trợ cho các Bệnh viện không có điều kiện thu viện phí và khen thưởng cho các đơn vị, cá nhân có thành tích trong công tác khám chữa bệnh.

Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các Bộ, ngành có trách nhiệm hướng dẫn quy chế khen thưởng và quy định cụ thể mức chuyển tiền về cơ quan chủ quản đối với từng loại hình bệnh viện.

VI- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Các bệnh viện phải tổ chức bộ phận thu tiền viện phí riêng do phòng tài chính - kế toán thực hiện. Tại nơi thu viện phí phải treo biển và niêm yết giá một phần viện phí để người bệnh biết. Các khoa, phòng khác của bệnh viện không được tổ chức thu tiền của người bệnh dưới bất kỳ hình thức nào.

2. Các khoa, phòng của bệnh viện phải tổ chức theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác các chi phí và ngày nằm điều trị của từng người bệnh tại khoa, phòng để làm cơ sở thanh toán khi ra viện.

3. Giao cho Giám đốc bệnh viện quy định và chịu trách nhiệm việc thực hiện thu tạm ứng trước tiền viện phí khi người bệnh vào điều trị nội trú theo các mức phù hợp với từng nhóm bệnh, nhưng không được vì khoản thu này mà trì hoãn việc tiếp nhận, cấp cứu hay điều trị cho người bệnh.

4. Giám đốc bệnh viện chịu trách nhiệm xem xét giải quyết miễn nộp toàn bộ một phần viện phí đối với những người bệnh thuộc đối tượng được miễn nộp một phần viện phí quy định tại mục B phần II của Thông tư này và miễn phần tiền ngày giường bệnh quy định tại khoản 1 mục B phần IV của Thông tư này đối với những người bệnh không nằm trong diện được miễn nộp nhưng thực khó khăn, không có khả năng đóng đủ một phần viện phí.

5. Hoạch toán kế toán - báo cáo thống kê:

Số tiền thu một phần viện phí được hạch toán vào mục 13 "Thu viện phí".

Các khoản chi được hạch toán như sau: khoản chi 70% được hạch toán vào mục 74 "Chi công cụ phí" và mục 75 "Chi nghiệp vụ phí"; khoản chi 25%-28% được hạch toán vào mục 69 "Chi khen thưởng"; Khoản chi 2%-5% được hạch toán vào mục 97 "Khoản trích 2% - 5% viện phí (kể cả bảo hiểm y tế) nộp cơ quan chủ quản cấp trên" theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

Việc thu tiền viện phí phải sử dụng hoá đơn, biên lai theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành. Phải mở sổ sách theo dõi đầy đủ chính xác kịp thời số tiền viện phí thu được.

Các bệnh viện phải mở tài khoản viện phí tại kho bạc Nhà nước cùng cấp. Ít nhất 5 ngày một lần, các BV phải nộp số dư vượt mức tồn quỹ quy định vào tài khoản viện phí để khi cần lại rút ra chi tiếp. Mức tồn quỹ cho bệnh viện tuyến Trung ương là 20 triệu đồng. Mức tồn quỹ cho bệnh viện tuyến tỉnh là 15 triệu đồng. Mức tồn quỹ cho bệnh viện tuyến huyện là 10 triệu đồng. Các trường hợp đặc biệt cần có mức tồn quỹ cao hơn sẽ do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Hàng quý, năm các bệnh viện phải lập báo cáo số thu viện phí gửi cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm kiểm tra lại số thu, số chi viện phí của đơn vị, đồng thời làm thủ tục ghi thu - ghi chi ngân sách qua hệ thống kho bạc Nhà nước số thu viện phí cho bệnh viện.

VII- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với quy định trong Thông tư này đều huỷ bỏ. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/TTLB của Liên Bộ Y tế - Tài chính ngày 15/6/1989, các Thông tư Liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động TBHXH - Ban Vật giá CP số 20/TTLB ngày 23-11-1994 và số 11/TTLB ngày 29-6-1995.

Trong quá trình thực hiện nếu các bệnh viện có khó khăn, vướng mắc cần trao đổi trong lãnh đạo bệnh viện và xin ý kiến cấp trên, các ngành có liên quan để phối hợp giải quyết, tuyệt đối không được gây khó khăn cho người bệnh, đặc biệt là những trường hợp cấp cứu, những người bệnh nghèo.

Người vi phạm các quy định về thu một phần viện phí quy định tại Nghị định 95/CP và tại Thông tư này thì tuỳ mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Lê Duy Đồng

(Đã ký)

Lê Văn Tân

(Đã ký)

 

Tào Hữu Phùng

(Đã ký)

Lê Ngọc Trọng

(Đã ký)

 

KHUNG GIÁ MỘT PHẦN VIỆN PHÍ

(Ban hành tạm thời theo Thông tư liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động TBXH-Ban Vật giá Chính phủ, số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995)

Khung giá này bao gồm các phần sau:

Phần A. Khung giá khám bệnh và kiểm tra sức khoẻ.

Phần B. B1: Khung giá một ngày giường bệnh

B2: Bảng giá tối đa cho một ngày điều trị nội trú

Phần C. Khung giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm.

C1. Các thủ thuật, tiểu thủ thuật, nội soi, điều trị bằng tia xạ.

C2. Các phẫu thuật, thủ thuật theo các chuyên khoa.

C2.1 Ngoại khoa

C2.2 Sản - Phụ khoa

C2.3 Mắt

C2.4 Tai - Mũi - Họng

C2.5 Răng - H àm - Mặt

C3. Các xét nghiệm, thăm dò chức năng

C3.1 Xét nghiệm máu

C3.2 Xét nghiệm nước tiểu

C3.3 Xét nghiệm phân

C3.4 Xét nghiệm các chất dịch khác của cơ thể

C3.5 Xét nghiệm giải phẫu bệnh lý

C3.6 Một số thăm dò chức năng đặc biệt

C3.7 Thăm dò bằng đồng vị phóng xạ

C4. Chẩn đoán bằng hình ảnh

C4.1 Siêu âm

C4.2 X quang

C4.2.1 Soi, chiếu X-quang

C4.2.2 Chụp X-quang các chi

C4.2.3 Chụp X-quang vùng đầu

C4.2.4 Chụp X-quang cột sống

C4.2.5 Chụp X-quang vùng ngực

C4.2.6 Chụp X-quang hệ tiết niệu, đường tiêu hoá, mật

C4.2.7 Một số kỹ thuật chụp X quang với chất cản quang

Phần A:

KHUNG GIÁ KHÁM BỆNH VÀ KIỂM TRA SỨC KHOẺ:

(Đơn vị: đồng)

TT

Nội dung

BV hạng 1

BV hạng 2

BV hạng 3

BV hạng 4 và PKĐK

1

Khám lâm sàng chung; khám chuyên khoa.

2.000-3.000

1.500-3.000

1.000-2.000

500-1.000

2

Khám bệnh theo yêu cầu riêng (chọn thầy thuốc)

10.000-30.000

10.000-20.000

10.000-20.000

 

3

Khám, cấp giấy chứng thương, giám định Y khoa (không kể xét nghiệm, X quang).

 

 

15.000-35.000

 

 

15.000-30.000

 

 

10.000-20.000

 

4

Khám sức khoẻ toàn diện tuyển lao động, lái xe (không kể xét nghiệm, X quang)

 

25.000-50.000

 

25.000-40.000

 

18.000-35.000

 

Phần B:

B1: KHUNG GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG BỆNH:

(Đơn vị tính: 1000 đồng)

 

Loại giường theo chuyên khoa

BV hạng 1

BV hạng 2

BV hạng 3

BV hạng 4

1

Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu, ngày đẻ và 2 ngày sau đẻ:

12 - 18

8 - 12

6 - 9

3 - 6

 

Ngày giường bệnh nội khoa:

 

 

 

 

2

Loại 1:

Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; ngày thứ 3 sau đẻ trở đi; ngày điều trị ngoại khoa sau mổ kể từ ngày thứ 11 trở đi.

 

8 - 10

 

6 - 8

 

3 - 5

 

2 - 3

3

Loại 2:

Các khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mĩu-Họng, Mắt, Răng-Hàm Mặt, Ngoại, Phụ-sản không mổ.

 

 

6 - 8

 

 

4 - 6

 

 

2 - 5

 

 

1,5 - 2,5

4

Loại 3:

Các khoa: Đông y, phục hồi chức năng.

4 - 6

2,5 - 4

1,5 - 3

1 - 1,5

 

Ngày giường bệnh ngoại khoa; bỏng:

 

 

 

 

5

Loại 1:

Sau các phẫu thuật loại đặc biệt;

Bỏng độ 3-4 trên 70%

15-20

10-16

-

-

6

Loại 2:

Sau các phẫu thuật loại 1;

Bỏng độ 3-4 từ 25%-70%

10-15

6-10

5-10

-

7

Loại 3:

Sau các phẫu thuật loại 2,

Bỏng độ 2 trên 30%, Bỏng độ 3-4 dưới 25%

 

8-10

 

5-8

 

4-7

 

-

8

Loại 4:

Sau các phẫu thuật loại 3,

Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30%

6-8

4-6

3-5

2-3

B2. BẢNG GIÁ TỐI ĐA CHO MỘT NGÀY ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ

(Đơn vị: Đồng)

TT

Ngày điều trị

Giá một ngày điều trị

 

 

BV hạng 1

BV hạng 2

BV hạng 3

BV hạng 4

1

Một ngày điều trị hội sức cấp cứu

120.000

86.000

30.000

20.000

2

Một ngày điều trị nội khoa

 

 

 

 

 

2.1. Các bệnh về máu, ung thư

50.000

50.000

-

-

 

2.2. Nhi, truyền nhiễm, hô hấp, tim mạch, tiêu hoá, tiết niệu, dị ứng, xương khớp, tâm thần, thần kinh, da liễu, và những bệnh không mổ về ngoại, phụ sản, mắt, răng-hàm-mặt, TMH.

 

 

 

 

 

40.000

 

 

 

 

 

40.000

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

10.000

 

2.3 Đông y, phục hồi chức năng

30.000

20.000

15.000

10.000

3

Một ngày điều trị ngoại khoa; Bỏng

 

 

 

 

 

3.1. Sau các phẫu thuật loại 3;

Bỏng độ 1, bỏng độ 2 dưới 30%, bỏng độ 3 - 4 dưới 25%.

 

60.000

 

50.000

 

30.000

 

20.000

 

3.2. Sau các phẫu thuật loại 2; bỏng độ 2 trên 30%.

 

70.000

 

60.000

 

40.000

 

25.000

 

3.3. Sau các phẫu thuật loại 1:

Bỏng độ 3 - 4 từ 25% - 70%.

90.000

80.000

60.000

-

 

3.4. Sau các phẫu thuật đặc biệt;

Bỏng độ 3 - 4 trên 70%.

120.000

100.000

-

-

Phần C:

GIÁ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM

C1. CÁC THỦ THUẬT, TIỂU THỦ THUẬT, NỘI SOI,ĐIỀU TRỊ BẰNG TIA XẠ:

Giá tối thiểu Giá tối đa

1

Thông đái

2.000 đồng

6.000 đồng

2

Thụt tháo phân

2.000

6.000

3

Chọc hút hạch

3.500

10.500

4

Chọc hút tuyến Giáp

4.000

12.000

5

Chọc dò màng bụng/màng phổi

3.500

10.500

6

Chọc rửa màng phổi/hút khí màng phổi

15.000

45.000

7

Rửa bàng quang

7.000

21.000

8

Nong niệu đạo, đặt sonde niệu đạo

5.000

15.000

9

Bóc móng, ngâm tẩm/đốt sủi mào gà

5.000

15.000

10

Chạy thận nhân tạo (một lần)

150.000

300.000

11

Thẩm phân phúc mạc

150.000

300.000

12

Sinh thiết da

5.000

15.000

13

Sinh thiết hạch, cơ

5.000

15.000

14

Sinh thiết tuỷ xương

10.000

30.000

15

Sinh thiết màng phổi, màng hoạt dịch

10.000

30.000

16

Sinh thiết ruột

10.000

30.000

17

Sinh thiết tiền liệt tuyến qua soi bàng quang

15.000

45.000

18

Soi ổ bụng +/- sinh thiết

10.000

30.000

19

Soi dạ dày +/- sinh thiết

10.000

30.000

20

Nội soi đại tràng +/- sinh thiết

15.000

45.000

21

Soi trực tràng +/- sinh thiết

10.000

30.000

22

Soi bàng quang +/- sinh thiết u bàng quang

20.000

60.000

23

Soi BQ tán sỏi, lấy dị vật hay đốt u bề mặt BQ

25.000

75.000

24

Soi thực quản +/- nong hay sinh thiết

15.000

45.000

25

Soi phế quản +/- lấy dị vật hay sinh thiết

25.000

75.000

26

Soi thanh quản +/- lấy dị vật

20.000

60.000

27

Điều trị tia xạ Cobalt và Rx (một lần, nhưng không thu quá 30 lần trong một đợt điều trị).

 

5.000

 

15.000

 

Y HỌC DÂN TỘC-PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

 

 

28

Châm cứu

1.000

5.000

29

Điện châm

1.500

10.000

30

Thuỷ châm (không kể tiền thuốc)

1.500

10.000

31

Chôn chỉ

4.000

15.000

32

Xoa bóp, bấm huyệt/kéo nắn cột sống, các khớp

6.000

15.000

 

C2. CÁC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO CHUYÊN KHOA:

 

 

C2.1. KHOA NGOẠI:

 

 

1

Thay băng/cắt chỉ/ tháo bột

3.000

10.000

2

Vết thương phần mềm tổn thương nông < 10cm

10.000

25.000

3

Vết thương phần mềm tổn thương nông > 10cm

15.000

40.000

4

Vết thương phần mềm tổn thương sâu < 10 cm

20.000

40.000

5

Vết thương phần mềm tổn thương sâu > 10 cm

25.000

50.000

6

Cắt bỏ những u nhỏ, cyst, sẹo của da, tổ chức dưới da

15.000

45.000

7

Chích rạch nhọt, Apxe nhỏ dẫn lưu

5.000

15.000

8

Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte

25.000

60.000

9

Cắt polype trực tràng

25.000

50.000

10

Cắt phymosis

25.000

50.000

11

Thắt các búi trĩ hậu môn

20.000

50.000

12

Nắn trật khớp khuỷu/khớp xương đòn

20.000

40.000

13

Nắn trật khớp vai

25.000

50.000

14

Nắn trật khớp khuỷu/khớp cổ chân/khớp gối

15.000

40.000

15

Nắn trật khớp háng

30.000

75.000

16

Nắn, bó bột xương đùi/ chậu/cột sống

40.000

80.000

17

Nắn bó bột xương cẳng chân

25.000

50.000

18

Nắn bó bột xương cánh tay

25.000

50.000

19

Nắn bó bột gãy xương cẳng tay

25.000

50.000

20

Nắn bó bột bàn chân/bàn tay

20.000

40.000

21

Nắn bó bột trật khớp háng bẩm sinh

30.000

60.000

22

Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào/bàn chân bẹt/tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài

25.000

50.000

 

C2.2 SẢN - PHỤ KHOA

 

 

1

Hút điều hoà kinh nguyệt

10.000

20.000

2

Nạo sót rau/nạo buồng tử cung XN GPBL

20.000

40.000

3

Đẻ thường

50.000

150.000

4

Đẻ khó

70.000

180.000

5

Soi cổ từ cung

3.000

6.000

6

Soi ối

3.000

6.000

7

Bơm hơi, bơm thuốc vòi trứng (không kể tiền thuốc)

5.000

10.000

8

Đốt điện cổ tử cung

10.000

20.000

9

Áp lạnh cổ tử cung

10.000

20.000

10

Thụ tinh nhân tạo IAM, IAD (không kể tinh chất)

15.000

30.000

11

Trích áp xe tuyến vú

25.000

50.000

12

Cắt bỏ các polype âm hộ, âm đạo

25.000

50.000

 

C2.3 MẮT:

 

 

1

Thử thị lực đơn giản

2.000

5.000

2

Đo nhãn áp

2.000

4.000

3

Đo Javal

2.000

5.000

4

Đo thị trường âm điểm

2.000

5.000

5

Thử kính loạn thị

2.000

5.000

6

Soi đáy mắt

5.000

10.000

7

Tiêm hậu nhãn cầu, một mắt

5.000

10.000

8

Tiêm dưới kết mạc một mắt

5.000

10.000

9

Thông lệ đạo một mắt

5.000

10.000

10

Thông lệ đạo hai mắt

7.000

15.000

11

Lấy dị vật kết mạc một mắt

5.000

10.000

12

Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt

10.000

20.000

13

Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt

20.000

40.000

14

Mổ mộng đơn một mắt

20.000

40.000

15

Mổ mộng kép một mắt

25.000

60.000

16

Khâu da mi, kết mạc mi bị rách

20.000

50.000

17

Chích chắp/lẹo

10.000

20.000

18

Mổ quặm một mi

15.000

25.000

19

Mổ quặm hai mi

20.000

30.000

20

Mổ quặm ba mi

25.000

40.000

21

Mổ quặm bốn mi

30.000

50.000

 

C2.4 TAI - MŨI - HỌNG

 

 

1

Trích rạch apxe Amiđan

15.000

30.000

2

Trích rạch apxe thành sau họng

20.000

40.000

3

Cắt amiđan

20.000

40.000

4

Chọc rửa xoang hàm (một lần)

5.000

15.000

5

Chọc thông xoang trán/xoang bướm

10.000

20.000

6

Lấy dị vật trong tai

10.000

20.000

7

Lấy dị vật trong mũi không gây mê

10.000

20.000

8

Lấy dị vật trong mũi có gây mê

20.000

30.000

9

Lấy dị vật thực quản đơn giản

25.000

50.000

10

Lấy dị vật thanh quản

30.000

60.000

11

Đốt điện cuốn họng/cắt cuốn mũi

15.000

30.000

12

Cắt polype mũi

20.000

40.000

13

Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ

20.000

40.000

 

C2.5 RĂNG - HÀM - MẶT

 

 

1

Nhổ răng sữa/chân răng sữa

1.500

3.000

2

Nhổ răng vĩnh viễn lung lay

2.000

4.000

3

Nhổ răng vĩnh viên khó, nhiều chân

4.000

8.000

4

Cắt lợi chùm răng số 8

10.000

20.000

5

Nhổ răng số 8 bình thường

10.000

20.000

6

Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm

15.000

30.000

7

Nhổ răng số 8 mọc ngầm, có mở xương

20.000

40.000

8

Cắt cuống chân răng

10.000

20.000

9

Bấm gai xương ổ răng

10.000

20.000

10

Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/một hàm

10.000

20.000

11

Lấy cao răng và đánh bóng hai hàm

15.000

30.000

12

Nạo túi lợi điều trị viêm quanh răng 1 vùng/1hàm

10.000

20.000

13

Nạo túi lợi điều trị viêm quanh răng hai hàm

15.000

30.000

14

Trích apxe viêm quanh răng

10.000

20.000

15

Cắt lợi điều trị viêm quanh răng một vùng/1 hàm

20.000

40.000

16

Rửa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (1lần)

10.000

20.000

 

CHỮA RĂNG SÂU NGÀ, TUỶ RĂNG HỒI PHỤC:

 

 

17

Hàn xi măng

5.000

20.000

18

Hàn Amalgame

7.000

25.000

19

Nhựa hoá trùng hợp

15.000

30.000

20

Nhựa quang trùng hợp

20.000

40.000

 

CHỮA RĂNG VIÊM TUỶ KHÔNG HỒI PHỤC

 

 

21

Hàn xi măng

8.000

20.000

22

Hàn Amlgame

10.000

30.000

23

Nhựa hoá trùng hợp

20.000

40.000

24

Nhựa quang trùng hợp

30.000

60.000

CHỮA RĂNG VIÊM TUỶ CHẾT VÀ VIÊM QUANH CUỐNG RĂNG

NHIỀU CHÂN

25

Hàn xi măng

12.000

25.000

26

Hàn Amlgame

15.000

40.000

27

Nhựa hoá trùng hợp

30.000

50.000

28

Nhựa quang trùng hợp

40.000

70.000

 

RĂNG GIẢ THÁO LẮP:

 

 

29

Một răng

30.000

60.000

30

Hai răng

45.000

80.000

31

Ba răng

60.000

100.000

32

Bốn răng

75.000

110.000

33

Năm răng

90.000

120.000

34

Sáu răng

100.000

130.000

35

Bảy răng

110.000

140.000

36

Tám răng

120.000

150.000

37

Chín đến 12 răng

135.000

180.000

38

Từ 13 răng đến 1 hàm toàn bộ

150.000

250.000

39

Cả hai hàm

300.000

600.000

 

RĂNG GIẢ CỐ ĐỊNH:

 

 

40

Răng chốt đơn giản

30.000

60.000

41

Răng chốt đúc

40.000

80.000

42

Mũ chụp nhựa

30.000

60.000

43

Mũ chụp kim loại

40.000

100.000

44

Mũ vàng (vàng của bệnh nhân)

50.000

150.000

45

Cầu răng mỗi thành phần

40.000

80.000

46

Cầu răng vàng (vàng của bệnh nhân)

50.000

150.000

47

Điều chỉnh cắn khít răng

8.000

20.000

48

Tháo cắt cầu răng

7.000

20.000

49

Hàm khung kim loại

300.000

600.000

 

SỬA LẠI HÀM CŨ

 

 

50

Vá hàm gãy

15.000

30.000

51

Đệm hàm toàn bộ

30.000

60.000

52

Gắn thêm một răng

15.000

30.000

53

Thêm một móc

8.000

15.000

54

Gắn thêm một răng bị sứt

1.000

5.000

55

Thay nền hàm trên

60.000

90.000

56

Thay nền hàm dưới

50.000

70.000

 

CÁC PHẪU THUẬT HÀM MẶT

 

 

57

Vết thương phần mềm nông < 5cm

15.000

40.000

58

Vết thương phần mềm nông > 5 cm

20.000

50.000

59

Vết thương phần mềm sâu < 5 cm

25.000

50.000

60

Vết thương phần mềm sâu > 5 cm

30.000

70.000

C3. XÉT NGHIỆM VÀ THĂM DÒ CHỨC NĂNG

C3.1. XÉT NGHIỆM MÁU

1

Huyết đồ

3.000

9.000

2

Định lượng Melnoglbine

2.000

6.000

3

Công thức máu

3.000

9.000

4

Hồng cầu lưới

4.000

12.000

5

Hematocrit

2.000

6.000

6

Máu lắng

2.000

6.000

7

Thử nghiệm sức bền hồng cầu

4.000

12.000

8

Số lượng tiểu cầu

2.000

6.000

9

Test ngưng kết tố tiểu cầu

5.000

15.000

10

Test kết dính tiểu cầu

5.000

15.000

11

Định nhóm ABO

2.000

6.000

12

Rh D

5.000

15.000

13

Rh dưới nhóm

10.000

30.000

14

Nhóm Bạch cầu

10.000

30.000

15

Nghiệm pháp Coombs

3.000

10.000

16

Tìm tế bào Hargraves

5.000

15.000

17

Thời gian máu chảy

1.000

3.000

18

Thời gian máu đông (milian/Lee-White)

1.000

3.000

19

Co cục máu

2.000

6.000

20

Thời gian Quick

2.000

6.000

21

Thời gian HoWell

2.000

6.000

22

T.E.G.

10.000

30.000

23

Định lượng FIBRINOGEN

10.000

30.000

24

Định lượng PROTTHROMBIN

10.000

30.000

25

Tiêu thụ PROTHROMBIN

10.000

30.000

26

Yếu tố VIII/Yếu tố IX

10.000

30.000

27

Các thể Barr

10.000

30.000

28

Nhiễm sắc thể đồ

20.000

60.000

29

Tuỷ đồ

10.000

30.000

30

Hạch đồ

5.000

15.000

31

Hoá học tế bào (một phương pháp)

10.000

30.000

32

Xác định nồng độ cồn trong máu

10.000

30.000

33

Xác định BACTURATE trong máu

10.000

30.000

34

Điện giải đồ (Na+, K+, Ca + +, Cl- )

4.000

12.000

35

Định lượng các chất ALBUMINE; CREATINE; GLOBULINE; GLUCOSE; PHOSPHO; PROTENI toàn phần: URE; AXIT URIC ....

 

 

4.000

 

 

12.000

36

pH máu pO2 pCO2 + thông số tăng bằng kiềm toan

5.000.

15.000

37

Định lượng sắt huyết thanh/Mg+ + huyết thanh

2.000

6.000

38

Các xét nghiệm chức năng gan:

(BILIRUBIN toàn phần/trực tiếp/gián tiếp; các enzym: PHOSPHATAZA kiềm, TRANSAMINAZA...)

 

5.000

 

5.000

39

Định lượng THYROXIN

6.000

18.000

40

Định lượng TRYGLYCERIDES/PHOSPHOLIPIT/LIPIT toàn phần /Cholestrol toàn phần ..........

5.000

15.000

41

Xác định các yếu tố vi lượng (đồng, kẽm...)

15.000

45.000

42

Tìm KST Sốt rét trong máu

2.000

6.000

43

Cấy máu + Kháng sinh đồ

10.000

30.000

44

Xét nghiệm HBsAg

10.000

30.000

45

Xét nghiệm HIV (SIDA)-ELIZA test

15.000

50.000

47

Định lượng bổ thể trong huyết thanh

10.000

30.000

48

Phản ứng cố định bổ thể

10.000

30.000

49

Các phản ứng lên bông

5.000

15.000

50

Test ROSE - WALLER

10.000

30.000

51

Các phản ứng cố định bổ thể chẩn đoán Syphilis

10.000

30.000

52

Các phản ứng lên bông chẩn đoán Syphilis

(Kahn, Kline, VDRL)

8.000

24.000

53

TEST kháng thể huỳnh quang chẩn đoán Syphilis

10.000

30.000

54

Điện di huyết thanh/Plasma )Protein, Lipoprotein.

các hemoglobine bất thường hay các chất khác

10.000

30.000

 

C3.2 XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU:

 

 

1

Xác định nồng độ cồn trong nước tiểu

10.000

30.000

2

Định lượng ALDOSTERON

15.000

45.000

3

Định lượng BACBITURATE

10.000

30.000

4

Định lượng CATECHOLAMIN

10.000

30.000

5

Các test xác định: Ca + +, P--, Na + K +,CI-

2.000

6,.000

6

Protein/Đường niệu

1.000

3.000

7

Tế bào cặn nước tiểu/cặn Adis

2.000

6.000

8

Ure/Axit Uric/Creatinin/Amilaza

2.000

6.000

9

Các chất Xentonic/sắc tố mật/nuối mật/urobilinogen

2.000

6.000

10

Điện di Protein niệu

10.000

30.000

11

Xác định GONADOTROPIN để chẩn đoán thai nghén:

 

 

 

* Phương pháp hoá học - miễn dịch

6.000

18.000

 

* Phương pháp tiêm động vật

10.000

30.000

12

Định lượng GONADOTTROPHIN rau thai

10.000

30.000

13

Định lượng HYDROCORTICOSTEROID

10.000

30.000

14

Định lượng OESTROGEN toàn phần

10.000

30.000

15

Định lượng HYDROCORTICOSTEROID

12.000

36.000

16

Định lượng PREGNANEDIOL, PREGNANETRIOL

10.000

30.000

17

PORPHYRIN: Định lượng

10.000

30.000

18

PORPHYRIN: Định tính

5.000

15.000

19

Định lượng chì/ Asen/Thuỷ ngân...

10.000

30.000

20

Xác định tế bào/trụ hay các tinh thể khác

1.000

3.000

21

Xác định tỷ trọng trong nước tiểu/pH

1.500

4.500

22

Soi tươi tìm vi khuẩn

3.000

9.000

23

Nuôi cấy phân lập

5.000

15.000

24

Tiêm truyền động vật

10.000

30.000

25

Kháng sinh đồ

5.000

15.000

 

C3.3. XÉT NGHIỆM PHÂN:

 

 

1

Tìm BILIRUBIN

2.000

6.000

2

Xác định Canxi. Phospho

2.000

6.000

3

Xác định các men: Amilase/Trypsin/ Mucinase

3.000

9.000

4

Xác định mỡ trong phân

10.000

30.000

5

Xác định máu trong phân

2.000

6.000

6

Urobilin, Urobilinogen: Định tính

2.000

6.000

7

Soi tươi

3.000

9.000

8

Soi tìm KST hay trứng KST sau khi làm kỹ thuật phong phú

4.000

12.000

9

Nuôi cấy phân lập

5.000

15.000

10

Kháng sinh đồ

5.000

15.000

 

C3.4 XÉT NGHIỆM CÁC CHẤT DỊCH KHÁC CỦA CƠ THỂ

(dịch rỉ viêm, đờm, mù, nước ối, dịch não tuỷ, dịch màng phổi, màng tim, màng bụng, tinh dịch, dịch ổ khớp, dịch âm đạo...)

 

 

 

VI KHUẨN - KÝ SINH TRÙNG

 

 

1

Soi tươi

3.000

9.000

2

Soi có nhuộm tiêu bản

4.000

12.000

3

Nuôi cấy

5.000

15.000

4

Tiêm truyền động vật để chẩn đoán

10.000

30.000

5

Kháng sinh đồ

5.000

15.000

 

XÉT NGHIỆM TẾ BÀO

 

 

6

Đếm tế bào, phân loại

2.000

6.000

7

Nuôi cấy làm nhiễm sắc thể đồ

10.000

30.000

 

XÉT NGHIỆM HOÁ HỌC:

 

 

 

Định lượng 1 chất/Protein đường clorua

phản ứng thuốc tím, phản ứng Pandy....)

2.000

6.000

 

C3.5. XÉT NGHIỆM GIẢI PHẪU BỆNH LÝ

 

 

1

Xử lý và đọc các tiêu bản sinh thiết

3.000

9.000

2

Xét nghiệm độc chất

10.000

30.000

C3.6 MỘT SỐ THĂM DÒ CHỨC NĂNGVÀ THĂM DÒ ĐẶC BIỆT:

1

Điện tim đồ

5.000

12.000.

2

Điện não đồ

10.000

20.000

3

Lưu huyết não

20.000

50.000

4

Chức năng hô hấp

5.000

15.000

5

Đo chuyền hoá cơ bản

5.000

15.000

6

Thử nghiệm ngấm BROMSULPHTALEIN trong thăm dò chức năng gan

 

10.000

 

30.000

7

Thử nghiệm dung mạp CACBONHYDRATE

(glucoza, fructoza, galactoza, lactoza)

 

10.000

 

30.000

8

Nghiệm pháp đồ Conggo

10.000

30.000

9

Test thanh thải Creatinine

10.000

30.000

10

Test thanh thải Ure

10.000

30.000

11

Test dung nạp Tolbutamit

12.000

35.000

12

Test dung nạp Glucagon

12.000

35.000

13

Test thanh thải Phenolsulfophthaleine

15.000

45.000

C3.7 CÁC THĂM DÒ BĂNG ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ:

 

1

Đời sống hồng cầu

15.000

45.000

2

Độ tập trung I131 tuyến giáp

20.000

60.000

3

Điều trị bệnh Basedow bằng I131

50.000

50.000

4

Thử nghiệm miễn dịch Hormone bằng phương pháp phóng xạ

 

15.000

 

45.000

5

Ghi hình não

30.000

90.000

6

Ghi hình tuyến giáp

20.000

60.000

7

Ghi hình phổi

30.000

90.000

8

Ghi hình thận

25.000

75.000

9

Ghi hình gan

30.000

90.000

10

Ghi hình lách

20.000

60.000

11

Ghi hình tuỷ sống

20.000

60.000

12

Ghi hình tuyến cận giáp

30.000

90.000

13

Ghi hình tim

40.000

120.000

14

Ghi hình xương sọ

25.000

75.000

15

Ghi hình xương chậu

30.000

90.000

16

Ghi hình bánh rau thai

30.000

90.000

17

Ghi hình tuỵ

40.000

120.000

 

C4. CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH:

 

 

 

C4.1. CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM:

 

 

1

- Siêu âm

10.000

20.000

2

- Siêu âm màu

20.000

80.000

 

C4.2. CHIẾU, CHỤP X.QUANG:

 

 

 

C4.2.1 SOI, CHIẾU X QUANG

2.000

4.000

 

C4.2.2 CHỤP X QUANG CÁC CHI

 

 

1

Các đốt ngón tay hay ngón chân

5.000

10.000

2

Bàn tay/cổ tay/cẳng tay/khuỷu tay/cánh tay

10.000

20.000

3

Bàn-cổ tay-1/2 dưới cẳng tay; 1/2 trên cẳng tay- khuỷu tay

10.000

20.000

4

Khuỷu tay - cánh tay

10.000

20.000

5

Bàn chân/ cổ chân/ 1/2 dưới cẳng chân

10.000

20.000

6

1/2 trên cẳng chân-gối/khớp gối/Đùi

10.000

20.000

7

Khớp vai, kể cả xương đòn và xương bả vai

10.000

20.000

8

Khớp háng

10.000

20.000

9

Khung chậu

10.000

20.000

 

C4.2.3. CHỤP X QUANG VÙNG ĐẦU:

 

 

10

Xương sọ (vòm sọ) thẳng/nghiêng

10.000

20.000

11

Các xoang

10.000

20.000

12

Xương chũm, mỏm châm

10.000

20.000

13

Xương đá các tư thế

10.000

20.000

14

Các xương mắt (hốc mắt, xoang hàm, xoang trán)

10.000

20.000

15

Các khớp thái dương hàm

10.000

20.000

16

Chụp ổ răng

5.000

10.000

 

C4.2.4. CHỤP X QUANG CỘT SỐNG:

 

 

17

Các đốt sống cổ

10.000

20.000

18

Các đốt sống ngực

10.000

20.000

19

Cột sống thắt lưng-cùng

10.000

20.000

20

Cột sống cùng - cụt

10.000

20.000

21

Chụp 2 đoạn liên tục

20.000

40.000

22

Chụp 3 đoạn trở lên

25.000

50.000

23

Nghiên cứu tuổi xương: cổ tay, đầu gối

15.000

30.000

 

C4.2.5 CHỤP X.QUANG VÙNG NGỰC

 

 

23

Phổi thẳng

10.000

20.000

24

Phổi nghiêng

10.000

20.000

25

Chụp thực quản có uống Barite hàng loạt

15.000

30.000

26

Xương ức, xương sườn

10.000

20.000

C4.2.6 X QUANG HỆ TIẾT NIỆU, ĐƯỜNG TIÊU HOÁ VÀ ĐƯỜNG MẬT:

27

Thận bình thường

10.000

20.000

28

Thận có chuẩn bị (UTV)

20.000

40.000

29

Thận-niệu quản ngược dòng

20.000

40.000

30

Thận bình thường

10.000

20.000

31

Có bơm hơi màng bụng

15.000

30.000

32

Thực quản (có hoặc không uống Barite)

15.000

30.000

33

Dạ dày-tá tràng có chất cản quang

20.000

40.000

34

Chụp khung đại tràng

20.000

40.000

35

Chụp túi mật

15.000

30.000

C4.2.7 MỘT SỐ KỸ THUẬT CHỤP X QUANG VỚI CHẤT CẢN QUANG:

36

Chụp động mạch não.

20.000

40.000

37

Chụp não thất (bơm hơi)

20.000

40.000

38

Tử cung - vòi trứng

15.000

30.000

39

Phế quản

15.000

30.000

40

Tuỳ sống

15.000

30.000

41

Chụp vòm mũi họng

10.000

20.000

42

Chụp ống tai trong

10.000

20.000

43

Chụp họng - thanh quản

10.000

20.000

44

Chụp cắt lớp thanh quản/phổi

20.000

40.000

45

Chụp CT Scanner

300.000

1.000.000

 

 

 


 

Tin liên quan

Bạn sẽ tham gia cùng chúng tôi chứ?
Hợp tác Đóng góp
Go to top